Thuốc diệt nấm Copper hydroxit 77%WP 95%TC thuốc trừ sâu dạng bột
Giới thiệu
Phổ rộng, chủ yếu để phòng ngừa và bảo vệ, nên được sử dụng trước và khi bắt đầu bệnh.Thuốc này và thuốc diệt nấm sinh dục dạng hít sử dụng luân phiên, hiệu quả phòng bệnh sẽ tốt hơn.Nó thích hợp để ngăn ngừa và kiểm soát các bệnh nấm và vi khuẩn khác nhau trên rau và có tác dụng kích thích sự phát triển của cây trồng.Nên có tính kiềm và có thể trộn cẩn thận với thuốc trừ sâu có tính bazơ không mạnh hoặc axit mạnh.
Phương trình hóa học: CuH2O2
Tên sản phẩm | đồng oxyclorua |
Vài cái tên khác | Đồng hydrat, oxit đồng ngậm nước, oxit đồng ngậm nước, Chiltern kocide 101 |
Công thức và liều lượng | 95%TC, 77%WP,46%WDG,37,5%SC |
Số CAS | 20427-59-2 |
Công thức phân tử | CuH2O2 |
Kiểu | Thuốc diệt nấm |
Độc tính | Ít độc hại |
Hạn sử dụng | Bảo quản đúng cách 2-3 năm |
vật mẫu | Mẫu miễn phí có sẵn |
Công thức hỗn hợp | metalaxyl-M6%+Cupri hydroxit60%WP |
Nguồn gốc | Hà Bắc, Trung Quốc |
Ứng dụng
1. Để diệt bệnh gì?
Bệnh ghẻ cam quýt, bệnh nhựa, bệnh lao, thối chân, bệnh bạc lá lúa, vệt lá vi khuẩn, đạo ôn, bệnh bạc lá, bệnh mốc sương sớm ở khoai tây, bệnh sương mai, đốm đen rau họ cải, thối đen, đốm lá cà rốt, đốm vi khuẩn cần tây, sớm bệnh bạc lá, bệnh bạc lá, bệnh bạc lá sớm ở cà tím, bệnh thán thư, đốm nâu, bệnh bạc lá do vi khuẩn đậu thận, bệnh đốm tím hành tây, bệnh sương mai, bệnh đốm vi khuẩn tiêu, bệnh đốm góc do vi khuẩn dưa chuột, bệnh sương mai dưa, bệnh tầm ma, bệnh đậu đen nho, bệnh phấn trắng, sương mai nấm mốc, đốm lá lạc, bệnh thán thư chè, bệnh bánh lưới, v.v.
2. Sử dụng cho cây trồng gì?
Dùng cho cam quýt, gạo, đậu phộng, rau họ cải, cà rốt, cà chua, khoai tây, hành tây, ớt, cây trà, nho, dưa hấu, v.v.
3. Liều lượng và cách sử dụng
Cắt tên | Cắt tên | Đối tượng điều khiển | liều lượng | Phương pháp sử dụng |
77%WP | quả dưa chuột | Điểm góc | 450-750g/ha | Xịt nước |
cà chua | Bệnh bạc lá sớm | 2000~3000g/hà | Xịt nước | |
Cây có múi | đốm lá góc cạnh | 675-900g/HA | Xịt nước | |
hạt tiêu | dịch bệnh | 225-375g/HA | Xịt nước | |
46%WDG | Cây chè | bệnh thán thư | 1500-2000 hạt | Xịt nước |
khoai tây | Bệnh mốc sương | 375-450g/HA | Xịt nước | |
Quả xoài | Đốm đen vi khuẩn | 1000-1500 hạt | Xịt nước | |
37,5%SC | Cây có múi | tai ương | Pha loãng 1000-1500 lần | Xịt nước |
hạt tiêu | dịch bệnh | 540-780ML/HA | Xịt nước |
Ghi chú
1. Xịt kịp thời, đều và toàn diện sau khi pha loãng.
2. Cần thận trọng khi sử dụng các loại cây trồng có nhiệt độ, độ ẩm cao và nhạy cảm với đồng.Cấm sử dụng trong giai đoạn ra hoa hoặc đậu non của cây ăn quả.
3. Tránh để thuốc dạng lỏng và chất thải chảy vào ao cá, sông và các vùng nước khác.
4. Thời gian bảo hành là 2 năm.
5. Vui lòng đọc kỹ nhãn sản phẩm trước khi sử dụng và sử dụng theo hướng dẫn.
6. Mang thiết bị bảo hộ khi bôi thuốc để tránh tiếp xúc trực tiếp với thuốc.7. Thay và giặt quần áo bị nhiễm bẩn cũng như vứt bỏ bao bì đựng rác thải đúng cách sau khi sử dụng.
8. Thuốc phải được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, xa trẻ em, thức ăn, thức ăn và nguồn lửa.
9. Cấp cứu ngộ độc: nếu uống nhầm phải gây nôn ngay.Thuốc giải độc là dung dịch kali oxit sắt 1%.Disulfide propanol có thể được sử dụng khi các triệu chứng nghiêm trọng.Nếu nó bắn vào mắt hoặc gây ô nhiễm da, hãy rửa sạch với nhiều nước.