Thuốc diệt cỏ Giá tốt nhất cho Glyphosate 95%TC, 360g/L/480g/L 62%SL, 75,7%WDG, 1071-83-6
Giới thiệu
Glyphosate là thuốc diệt cỏ không chọn lọc và không để lại dư lượng, rất hiệu quả trong việc nhổ tận gốc cỏ dại trong nhiều năm.Nó được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực cao su, dâu tằm, chè, vườn cây ăn quả và mía.
Nó chủ yếu ức chế enol aceton mangolin phosphate synthase trong thực vật, do đó ức chế sự chuyển đổi mangolin thành phenylalanine, tyrosine và tryptophan, cản trở quá trình tổng hợp protein và dẫn đến chết thực vật.
Glyphosate được thân và lá hấp thụ sau đó truyền đến tất cả các bộ phận của cây.Nó có thể ngăn chặn và loại bỏ hơn 40 họ thực vật, chẳng hạn như cây một lá mầm và cây hai lá mầm, cây hàng năm và cây lâu năm, cây thân thảo và cây bụi.
Glyphosate sẽ sớm kết hợp với các ion kim loại như sắt, nhôm và mất hoạt tính.
Tên sản phẩm | Glyphosat |
Vài cái tên khác | Tổng hợp, Glysat, thảo mộc, Phorsat, vân vân |
Công thức và liều lượng | 95%TC, 360g/l SL, 480g/l SL, 540g/l SL, 75,7%WDG |
Số CAS | 1071-83-6 |
Công thức phân tử | C3H8NO5P |
Kiểu | Thuốc diệt cỏ |
Độc tính | Ít độc hại |
Hạn sử dụng | Bảo quản đúng cách 2-3 năm |
vật mẫu | Mẫu miễn phí có sẵn |
Công thức hỗn hợp | MCPAisopropylamin 7,5%+glyphosate-isopropylamoni 42,5% NHƯGlyphosat 30%+glufosinate-amoni 6% SL Dicamba 2%+ glyphosate 33% NHƯ |
Nguồn gốc | Hà Bắc, Trung Quốc |
Ứng dụng
2.1 Diệt cỏ dại gì?
Nó có thể ngăn ngừa và loại bỏ hơn 40 họ thực vật như cây một lá mầm và cây hai lá mầm, cây hàng năm và cây lâu năm, cây thân thảo và cây bụi.
2.2 Sử dụng cho cây trồng gì?
Vườn táo, vườn đào, vườn nho, vườn lê, vườn chè, vườn dâu và đất nông nghiệp, v.v.
2.3 Liều lượng và cách sử dụng
Công thức | Cắt tên | Đối tượng điều khiển | liều lượng | Phương pháp sử dụng |
360g/l SL | cam | cỏ dại | 3750-7500 ml/ha | Xịt lá định hướng |
Cánh đồng ngô mùa xuân | cỏ hàng năm | 2505-5505 ml/ha | Xịt lá định hướng | |
Đất không canh tác | Cỏ hàng năm và một số cỏ lâu năm | 1250-10005ml/ha | Xịt thân và lá | |
480g/l SL | Đất không canh tác | cỏ dại | 3-6 lít/ha | Xịt nước |
Trồng chè | cỏ dại | 2745-5490 ml/ha | Xịt lá định hướng | |
vườn táo | cỏ dại | 3-6 lít/ha | Xịt lá định hướng |
Ghi chú
1. Glyphosate là thuốc diệt cỏ có tính hủy diệt.Không gây ô nhiễm cây trồng trong quá trình sử dụng để tránh hư hỏng thuốc.
2. Đối với cỏ dại ác tính lâu năm, chẳng hạn như Festuca arundinacea và aconite, nên sử dụng thuốc mỗi tháng một lần sau lần sử dụng thuốc đầu tiên để đạt được hiệu quả kiểm soát lý tưởng.
4. Hiệu quả sử dụng tốt trong những ngày nắng và nhiệt độ cao.Trong vòng 4 - 6 giờ sau khi phun nếu có mưa phải phun lại.
5. Glyphosate có tính axit.Nên sử dụng hộp nhựa càng nhiều càng tốt trong quá trình bảo quản và sử dụng.
6. Thiết bị phun phải được làm sạch nhiều lần.
7. Khi bao bì bị hư hỏng, nó có thể bị ẩm trở lại và kết tụ lại dưới độ ẩm cao, và sẽ có sự kết tinh trong quá trình bảo quản ở nhiệt độ thấp.Khi sử dụng, lắc đều hộp để hòa tan kết tinh để đảm bảo hiệu quả.
8. Nó là một loại thuốc diệt cỏ dẫn điện hấp thụ bên trong.Trong quá trình phun thuốc chú ý không để sương thuốc trôi sang cây không phải mục tiêu và gây hư hại thuốc.
9. Rất dễ tạo phức với huyết tương canxi, magie và nhôm và mất hoạt tính.Nên sử dụng nước mềm sạch khi pha loãng thuốc trừ sâu.Khi pha với nước bùn, nước bẩn sẽ giảm hiệu quả.
10. Không cắt cỏ, chăn thả hoặc lật đất trong vòng 3 ngày sau khi phun thuốc.